Trong bài viết này mình sẽ tổng hợp lại một số từ hay được viết tắt trong Tiếng Anh kinh kế cũng như ngành Marketing để bạn hiểu rõ hơn khi tiếp xúc với nó.
Ngoài những từ mình tổng hợp bên dưới ra, rất mong các bạn có thể đóng góp, bổ sung thêm để cho bài viết được thêm hoàn chỉnh nhé 😛
Những từ thường được viết tắt trong Tiếng Anh kinh tế
STT | TỪ VIẾT TẮT | TÊN ĐẦY ĐỦ | Ý NGHĨA |
---|---|---|---|
1 | Ad | Advertisement | + Có nghĩa là Quảng cáo + Nhưng đối với ngành công nghệ hoặc Game thì Ad cũng được hiểu là Admin ( Quản trị ) |
2 | CFO | Chief Financial Officer | Bạn có thể hiểu là giám đốc tài chính của công ty. |
3 | CPI | Consumer Price Index | Chỉ số giá tiêu dùng |
4 | CCO | Chief Customer Officer | Bạn có thể hiểu là Giám đốc kinh doanh. |
5 | CPA | Certified Public Accountant | Bạn có thể hiểu là những kế toán viên công chúng được cấp phép. Đây được coi là một cố vấn tài chính chuyên nghiệp cho các cá nhân và doanh nghiệp. Hiểu nôm na, CPA là những kế toán viên lành nghề và trình độ của họ đã được chứng nhận trên toàn cầu. |
6 | CFA | Certified Financial Analyst | Bạn có thể hiểu đây là một chứng chỉ dành riêng cho các nhà phân tích tài chính chuyên nghiệp, trong các lĩnh vực như: chứng khoán, đầu tư, quản lý rủi ro, ngân hàng và tài chính.... |
7 | CEO | Chief Executive Officer | Bạn có thể hiểu là Giám đốc điều hành, giữ trách nhiệm thực hiện những chính sách của hội đồng quản trị. |
8 | FDI | Foreign Direct Investment | Đầu tư trực tiếp nước ngoài. |
9 | FOREX | Foreign Exchange | Thị trường trao đổi ngoại tệ, ngoại hối. |
10 | FYI | For Your Information | Xin cho bạn biết ( Thường được đính kèm trước một thông tin). Ví dụ: Trong môi trường công việc, email là 1 công cụ chính thức để giao tiếp và nếu bạn ghi ngắn quá trong email sẽ làm cho người nhận cảm thấy không được tôn trọng. Nhưng với tình huống chuyển tiếp email (forward), bạn chỉ cần ghi 3 chữ FYI ở đầu thư và giữ nguyên thông tin bên dưới của email nhằm đảm bảo tính khách quan của email gốc mà bạn nhận được. Khi sử dụng FYI, nghĩa là người chuyển tiếp email đó không muốn đưa ra ý kiến cá nhân của họ tại thời điểm chuyển tiếp email gốc mà họ nhận được. |
11 | HR | Humans Resource | Nhân lực, nhân sự |
12 | KPI | Key Performance Indicator | Bạn có thể hiểu là chỉ số đánh giá thực hiện công việc |
13 | MBA | The Master Of Bussines Administration | Thạc sỹ quản trị kinh doanh. |
14 | M&A | Merger And Acqusition | Bạn có thể hiểu là việc mua bán và sát nhập các doanh nghiệp trên thị trường. Trong một số trường hợp khác, người ta dịch cụm từ này là sáp nhập và mua lại. Hai khái niệm này thường đi chung với nhau do có nhiều nghiệp vụ giống nhau, khá nhiều trường hợp người ta không thể phân biệt sự khác nhau và không có đủ thông tin để nhận định. |
15 | NPV | Net present value | Dịch ra có nghĩa là Giá trị hiện tại ròng, có nghĩa là giá trị tại thời điểm hiện nay của toàn bộ dòng tiền dự án trong tương lai được chiết khấu về hiện tại hoặc bạn có thể hiểu đây là giá trị hiện tại thuần của dự án. |
16 | PR | Public Relationship | Quan hệ công chúng . Tại Việt Nam, PR nhiều khi được hiểu sai và họ tưởng lầm sang hình thức quảng cáo hoặc bán hàng trực tiếp. Do đó hiểu PR có nghĩa là quảng cáo thì hoàn toàn toàn sai lầm Bản chất của nghề quan hệ công chúng là cải thiện cái nhìn về một người, một công ty, phát thông tin tới giới truyền thông và lôi kéo sự chú ý của họ. |
17 | KPI | Key Performance Indicator | Chỉ số đánh giá thực hiện công việc. |
18 | K.O.L | Key Opinion Leader | Chỉ những người có tầm ảnh hưởng tới khách hàng và quyết định của họ. KOL có thể là ngôi sao, hot instagram, beauty blogger, vlogger, facebook.... |
19 | ROA | Return on Assets | Là tỷ số tài chính dùng để đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp .Tỷ số lợi nhuận trên tài sản (hay Chỉ tiêu hoàn vốn tổng tài sản, Hệ số quay vòng của tài sản, Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản). |
20 | IPO | Initial Public Offering | Phát hành cổ phiếu ra công chúng lần đầu. |
21 | ROE | Return On Equity | Bạn có thể hiểu là lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hay lợi nhuận trên vốn. ROE được tính bằng cách lấy lãi ròng sau thuế chia cho tổng giá trị vốn chủ sở hữu dựa vào bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo tài chính cuối kỳ này(6 tháng đầu năm, 6 tháng cuối năm). |
22 | ODA | Official Development Assitance | Hỗ trợ phát triển chính thức. |
GDP | Gross Dometic Product | Có nghĩa là tổng sản phẩm quốc nội. |
Bài viết này mình sưu tầm được từ diễn đàn VNZ, mình thấy khá hay nên chia sẻ lại với các bạn. Có lẽ là còn thiếu khá nhiều nữa nên rất mong các bạn có thể bổ sung thêm để bài viết được thêm đầy đủ.
Lời kết
Trên đây là những từ viết tắt trong Tiếng Anh Kinh Tế, cũng như Merketing thường xuyên được sử dụng trong các tài liệu, truyền thông… chính vì thế mình nghĩ ai cũng nên nắm được để chúng ta có thể hiểu hơn về bản chất chúng.
Mình sẽ tiếp tục update thêm các từ mới tại đây, nên các bạn có thể Bookmark lại để tiện theo dõi nhé.
Hi vọng bài viết sẽ hữu ích với bạn, chúc các bạn thành công !
CTV: Long Nguyễn – Blogchiaskienthuc.com
Edit by Kiên Nguyễn
Rất hay đấy bạn, có mấy từ Tiếng Anh mình chưa hiểu hết nghĩa. Cám ơn bạn về bài viết nhé
Không hiểu sao mà vô trang “Tạo phân vùng Recovery để sửa lỗi Reset Win 10/ lỗi khởi động” thì trang wep biến mất, không biết lý do và cách khắc phục.
ERP: Enterprise Resource Planning