Liệu rằng trong tiếng Anh chỉ có ba loại câu điều kiện ? Cách dùng các loại câu điều kiện trong tiếng Anh này như thế nào ? Hãy cùng mình theo dõi bài viết sau đây nhé !
Nội dung ngữ pháp tiếng anh vô cùng đa dạng và phong phú với nhiều kiểu câu: như câu tường thuật, câu so sánh, câu bị động và trong số đó có mảng câu điều kiện.
Mỗi loại câu điều kiện đều mang ý nghĩa riêng và có cách sử dụng riêng. Thế nên khi học cần phải nắm chắc trong tay cách dùng của từng loại để dễ “đối phó” khi gặp trong đề thi. Bài viết dưới đây giới thiệu tới bạn cách sử dụng các loại câu điều kiện trong tiếng Anh một cách đơn giản và dễ hiểu nhất.
Đọc thêm:
- Hướng dẫn sử dụng mạo từ “the” trong Tiếng anh ĐÚNG CÁCH
- Hướng dẫn sử dụng mạo từ A/AN trong tiếng Anh ĐÚNG CÁCH
- Cách sử dụng who, whom, whose, which, that trong mệnh đề quan hệ
Mục Lục Nội Dung
#1. Câu điều kiện loại “0”
Câu điều kiện loại “0” là loại câu điều kiện hiếm gặp vì các thầy cô không thường xuyên đưa ra các bài tập về loại câu này cho học sinh.
Thế nhưng với mình, khi học đến mảng kiến thức nào cũng cần phải “quét sạch” mảng kiến thức đó để vừa có thể hiểu hết nội dung đề tài một cách sâu sắc.
Câu điều kiện loại “0” sử dụng hoàn toàn với thời hiện tại đơn, diễn tả những điều hiển nhiên, được coi là chân lý hoặc được khoa học, nghiên cứu chứng minh. Bên cạnh đó, câu điều kiện loại “0” cũng được dùng để diễn tả lời chỉ dẫn, một sự thật nào đó.
If the camera is on, a red light appears (Nếu chiếc máy quay được bật, nút sáng màu đỏ sẽ hiện lên)
He always says hello if he sees you (Anh ấy luôn luôn nói lời xin chào nếu nhìn thấy bạn)
#2. Câu điều kiện loại 1
Khi mới học về câu điều kiện, chúng ta sẽ học về câu điều kiện loại 1 trước tiên, nên có thể nói loại câu điều kiện trong tiếng Anh này là phổ biến với tất cả “dân chúng” học tiếng Anh.
Câu điều kiện loại 1 sử dụng thời hiện tại đơn ở vế câu có “if” và sử dụng thời tương lai đơn ở vế câu còn lại. Loại câu này được dùng để diễn tả một sự việc, hiện tượng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If the sun shines, we will go camping (Nếu trời nắng, chúng ta sẽ đi cắm trại)
I will be at home if it rains (Tôi sẽ ở nhà nếu trời mưa)
#3. Câu điều kiện loại 2
Người ta sử dụng câu điều kiện loại 2 để diễn tả những sự việc không có thật ở thời điểm hiện tại.
Bạn cứ tưởng tượng câu điều kiện loại 2 được dùng giống như một điều ước, theo kiểu “ước gì” của người Việt ý, mãi chỉ là mơ ước thôi chứ không phải sự thật.
Vế có “if” của câu điều kiện loại 2 đi kèm với thời quá khứ đơn và vế còn lại được đi kèm với “would/could/might” rồi cộng với một động từ nguyên thể.
If I were you, I would change my job (Nếu tôi là cậu, tôi sẽ tìm việc khác)
If my mother knew, she wouldn’t be very happy (Nếu mẹ tôi biết, chắc chắn bà ấy sẽ buồn lắm!)
#4. Câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 được sử dụng để nhắc tới những điều không thể xảy ra trong quá khứ, nghĩa là không có thật ở quá khứ.
Loại câu này được nhắc tới khi người nói có ước muốn một điều có thể xảy ra hoặc không ở thời điểm quá khứ.
Vế có “if” của câu điều kiện gắn liền với thời quá khứ hoàn thành và vế còn lại có dạng “would/could/might +perfect infinitive”.
If he had worked harder, he would have passed the exam (Nếu cậu ta chăm chỉ một chút thì đâu có trượt môn)
If I had met you earlier, I wouldn’t have married him (Nếu em gặp anh sớm hơn, em sẽ không kết hôn với anh ấy)
#5. Câu điều kiện loại kết hợp
Đôi khi bạn sẽ bắt gặp những câu điều kiện loại kết hợp, có thể kết hợp giữa vế của câu điều kiện loại này với vế của câu điều kiện loại kia.
Việc dùng kiểu câu điều kiện kết hợp như vậy sẽ khiến cho nội dung câu nói được đầy đủ và có ý nghĩa hơn.
If I had stayed at school, I would be in university now (Nếu tôi ở lại trường, giờ này đã đang học Đại học rồi)
Trên đây là cách sử dụng của một số loại câu điều kiện trong tiếng Anh. Đừng quên chia sẻ với bạn bè và anh em đồng chí học tiếng Anh để họ cũng nắm vững được mảng kiến thức này nhé!
CTV: Yên Tử – Blogchiasekienthuc.com