Danh từ là từ loại phổ biến nhất trong tiếng anh, và có các dạng danh từ số nhiều khác nhau, các bạn phải biết cách sử dụng sao cho phù hợp với cấu trúc ngữ pháp. Hãy cùng mình tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!
Kiến thức về danh từ trong tiếng Anh có lẽ được mở rộng nhiều nhất so với động từ, tính từ, giới từ, đại từ hay là trạng từ.
Có nhiều mảng nội dung về danh từ tiếng Anh cần phải chú ý như cụm danh từ, danh từ ghép, danh từ đi kèm với giới từ, danh từ chỉ người, danh từ chỉ vật và trong đó có dạng danh từ số nhiều.
Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn phân chia dạng số nhiều của danh từ một cách dễ dàng !
Vâng ! Các danh từ thông thường sẽ được thêm đuôi “s” vào phía sau nếu người nói muốn diễn đạt dạng số nhiều. Đây là những từ chung chung và thường hay gặp nhất như: flowers, bags, pens, colors, cats, dogs, apples…
Tuy nhiên, cũng có rất nhiều những trường hợp khác nữa đòi hỏi người học tiếng Anh phải hết sức chú ý khi chuyển sang dạng số nhiều.
Mục Lục Nội Dung
#1. Danh từ thêm đuôi “es”
Danh từ thêm đuôi “es” sau các từ tận cùng là: ch, sh, ss, và o
Ví dụ: glass→glasses, class→classes, watch→watches, dish→dishes, hero→heroes, volcano→volcanoes
Đối với các từ tận cùng là đuôi “o” đôi khi sẽ không được phép thêm “es” do các từ này là các từ được vay mượn từ nơi khác, thường là các danh từ chỉ nhạc cụ, sau nguyên âm “o”, các từ viết tắt và danh từ riêng.
Đơn giản, muốn diễn đạt ở dạng số nhiều chúng ta chỉ cần thêm đuôi “s” vào phía sau là được. Chẳng hạn như: solo→solos, piano→ pianos, concerto→concertos, Eskimos→Eskimos, photo→photos, kilo→kilos…
#2. Danh từ thêm đuôi “ies”
Chúng ta thêm đuôi “ies” cho các danh từ tận cùng là “y”. Có một quy tắc nho nhỏ trước khi thêm đuôi “ies” là bạn phải bỏ đuôi “y” và chuyển thành “i” trước đã nhé!
Ví dụ: Happy→happiness, cherry→cherries, lady→ladies
#3. Danh từ thêm đuôi “ves”
Với các từ tiếng Anh kết thúc là “f” hay “fe” khi chuyển sang dạng số nhiều đều được chuyển thành “ves”. Một số ví dụ điển hình như:
Knife →Knives, leaf→leaves, life→lives, half→halves, wife→wives, thief→thieves, loaf→loaves, self→selves, shelf→shelves, sheaf→sheaves, calf→calves, wolf→wolves
Với các danh từ khác các danh từ kể trên khi muốn chuyển sang dạng số nhiều chỉ cần thêm “s” vào phía sau là được: roofs, safes, cliffs…
#4. Danh từ có nguồn gốc từ tiếng Hi Lạp và Latin có quy tắc riêng
+ Chuyển đổi thành “i” nếu kết thúc bằng đuôi “us” như stimulus→stimuli, radius→radii
+ Chuyển đổi thành “a” hoặc thêm “s” nếu kết thúc bằng đuôi “um” như datum→data, medium→media
+ Chuyển đổi thành “a” nếu kết thúc bằng đuôi “on” như criterion→critera, phenomenon→phenomena
+ Chuyển đổi thành “es” nếu kết thúc bằng đuôi “is” như oasis→oases, axis→axes
#5. Danh từ vừa là số ít và vừa là số nhiều
Trong tiếng Anh có một số danh từ bản thân đã mang nghĩa số ít hoặc số nhiều như crossroads, baracks, means, species, series…
Với các danh từ như thế này bạn có thể thoải mái đặt câu và chia động từ ở dạng số ít hay số nhiều đều được. Ngoài ra có một số loại danh từ số ít hay nhiều đều giống nhau như: fish, squid, moose, deer.
#6. Số nhiều của danh từ ghép
Danh từ ghép hay còn được gọi là danh từ ghép cũng có quy tắc riêng khi chuyển sang dạng số nhiều. Chúng được thêm đuôi “s” vào cuối các từ đầu, ví dụ như:
Passer-by→passers-by, runner-up→ runners-up
#7. Tên các dân tộc trên thế giới
Khi muốn diễn đạt dạng số nhiều của các danh từ tiếng Anh chỉ các dân tốc, quốc gia trên thế giới thì sẽ có hai cách để diễn đạt. Chẳng hạn như nói về người Trung Quốc có thể nói là “Chinese people” hoặc “The Chinese” đều được cả.
Trên đây là các dạng danh từ số nhiều trong Tiếng Anh. Hi vọng các bạn sẽ biết cách sử dụng thành thạo danh từ số nhiều qua bài viết mình vừa chia sẻ!
CTV: Yên Tử – Blogchiasekienthuc.com
Chúng ta thêm đuôi “ies” cho các danh từ tận cùng là “y”. Có một quy tắc nho nhỏ trước khi thêm đuôi “ies” là bạn phải bỏ đuôi “y” và chuyển thành “i” trước đã nhé!
Tác giả xem lại đoạn này. Nó chỉ đúng một nửa thôi, còn những danh từ như: boy, toy, day …có thể áp dụng như cách tác giả nói không?
Cos moột số danh từ chuyển sang số nhiều bất quy tắc, ví dụ các danh từ mang tính trừu tượng