Bạn đã sử dụng thành thạo các lượng từ trong tiếng Anh chưa? Trong bài viết này mình sẽ chia sẻ thêm một vài kiến thức nho nhỏ về loại từ này để các bạn có thể hiểu rõ hơn nhé !
Đầu tiên mình sẽ nêu ra khái niệm về lượng từ cho các bạn dễ hình dung trước nhé. Nhiều bạn mới học Tiếng Anh không biết lượng từ là gì. Mình sẽ giải thích ngắn gọn như sau:
Mục Lục Nội Dung
Lượng từ trong Tiếng anh là gì?
Lượng từ trong Tiếng anh hay còn gọi là Quantifiers (từ chỉ số lượng trong Tiếng Anh). Và không chỉ đơn giản là chỉ “số nhiều” hay “số ít”, lượng từ trong Tiếng anh mô tả chi tiết hơn bạn nghĩ đấy. Và cách sử dụng lượng từ – từ chỉ số lượng cũng không hề đơn giản 😀
Vâng! Dù là kiến thức nào đi chăng nữa, nếu không thường xuyên ôn tập và củng cố thì sẽ bị lãng quên ngay tức khắc. Đặc biệt là việc học ngoại ngữ như Tiếng Anh càng phải đòi hỏi người học cố gắng và kiên trì hơn rất nhiều.
Mặc dù có những mảng nội dung đã được học đi học lại nhiều lần nhưng vẫn chóng quên hoặc không thể nào nhớ được cách sử dụng của chúng 🙁
Đọc thêm:
- Các thì của động từ trong tiếng Anh mà bạn cần biết!
- Tóm gọn mảng kiến thức về trạng từ trong tiếng Anh
- Một số kỹ năng làm bài đọc môn tiếng Anh mà bạn cần có
Okay, trở lại với chủ đề chính của bài viết này thôi nào. Hôm nay mình sẽ cùng các bạn già soát lại bài học về lượng từ trong tiếng Anh nha!
#1. Lượng từ kết hợp với danh từ
*** Lượng từ + Danh từ đếm được số ít
Lượng từ kết hợp với danh từ đếm được số ít bao gồm một số lượng từ cơ bản sau đây:
All of the, any of the, each, either, neither, another, every, half of the, most of the, no, one, none of the, the only, the other, some of the, the whole of the.
Ví dụ: English is popular in the whole of the world.
*** Lượng từ + Danh từ không đếm được
A small amount of, a bit of, a drop of, much, a great of, a good deal of, a little, less, the least.
Ví dụ: I’d like a bit of bread with this cheese.
*** Lượng từ + Danh từ đếm được số nhiều
Có khá nhiều lượng từ đi với danh từ số nhiều đếm được, bạn có thể tham khảo một vài lượng từ sau đây:
Many, several, a few, a number of, a minority of, dozens of, hundreds of, fewer, a majority of, of the fewest, a couple of, both.
Ví dụ: Both I and she like cooking
*** Lượng từ + Danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được
Nếu vào làm thi chẳng may quên mất các lượng từ cho danh từ số nhiều đếm được hoặc danh từ không đếm được, hãy yên tâm vì các lượng từ sau đều áp dụng cho hai trường hợp trên:
Some of the, any of the, all the, hardly any, enough, most of the, half of the, a lot of, lots of, more, most, part of the, plenty of, the rest of the.
Ví dụ: I wished I had a lot of money
#2. Lượng từ với Much và Many
Cả hai lượng từ “much” và “many” đều diễn tả số lượng lớn của sự vật, tuy nhiên “much” được dùng cho danh từ không đếm được còn “many” được dùng cho danh từ đếm được số nhiều.
I have learned English for many years
Is there much milk in that carton?
#3. Lượng từ với Some và Any
Some và any là hai lượng từ quen thuộc trong tiếng Anh nên có lẽ mọi người đều nhớ rất rõ cách sử dụng của hai lượng từ này.
Lượng từ “some” có thể đi kèm với danh từ số nhiều đếm được hoặc không đếm được, thường được dùng ở thể khẳng định. Trong khi ấy lượng từ “any” được dùng cho thể phủ định hoặc dùng cho câu nghi vấn.
I have some detective stories and comics
Would you like some milk?
Is there any pets in your house?
#4. Lượng từ với “Few” và “A Few”
“Few” và “a few” đều đi với danh từ đếm được số nhiều nhưng “few” mang nghĩa phủ định và thường đi sau từ “very”. Trong khi ấy a few mang nghĩa khẳng định, đúng theo mặt chữ biểu hiện (có một vài).
A few students in the class (Có một vài học sinh trong lớp học)
Few students in the class (không có mấy học sinh trong lớp học)
#5. Lượng từ với “Little” và “A Little”
“Little” và “a little” đều đi kèm với các danh từ không đếm được nhưng “little”
mang nghĩa phủ định trong câu (giống “few”) và “a little”
mang nghĩa khẳng định trong câu (giống “a few”).
He has very little hope of winning this race
I’d like a little time to think about it.
Vâng! Trên đây là cách sử dụng của các lượng từ trong tiếng Anh. Chúc bạn có thêm được những kiến thức bổ ích qua bài viết vừa rồi!
Chúc các bạn học tập tốt nhé!
CTV: Yên Tử – Blogchiasekienthuc.com