Trong tiếng Anh có bao nhiêu thì của động từ? Cách sử dụng ra sao? Mình sẽ chia sẻ ngay với các bạn qua bài viết dưới đây nha!
Học tiếng Anh không phải là chuyện đơn giản chút nào, mặc dù có thể dành ra rất nhiều năm để theo đuổi bộ môn này nhưng kiến thức ngữ pháp tiếng Anh vẫn luôn khiến nhiều người học phải “đau đầu, nhức óc”.
Một trong số nội dung “gây đau đầu” ấy là các thì của động từ, có thể đã ôn đi ôn lại nhưng một số bạn vẫn hay bị nhầm lẫn.
Chính vì thế mà ngày hôm nay mình quyết định chia sẻ với mọi người bản tóm tắt ngắn gọn nhất về các thì đó như thế nào!
Đọc thêm:
- Danh từ trong Tiếng Anh có những chức năng gì ?
- Tìm hiểu về cấu tạo của danh từ trong tiếng anh !
- Hướng dẫn cách phân loại danh từ trong Tiếng Anh
Mục Lục Nội Dung
#1. Thì hiện tại đơn
+ Diễn tả hành động, sự việc thường xuyên diễn ra.
+ Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
+ Diễn tả một lịch trình hay thói quen.
I always go to school by bus (Tôi luôn luôn tới trường bằng xe buýt)
Stress causes high blood pressure (Căng thẳng làm tăng nồng độ máu)
#2. Thì hiện tại tiếp diễn
+ Hành động đang diễn tả ở thì điểm hiện tại, “ngay lúc này, giờ này”
+ Hành động xảy ra xung quanh thì điểm nói.
+ Thể hiện sự phàn nàn hay bực tức của một ai đó về tính xấu hay thói quen xấu được lặp đi lặp lại.
+ Thường xuất hiện các trạng từ: now, at the moment, ….
I am shopping now (Giờ tôi đang mua chút đồ!)
I am sorry, I can’t talk now. I am having a meeting (Xin lỗi, tôi không thể nói chuyện ngay lúc này. Tôi đang bận họp)
#3. Thì hiện tại hoàn thành
+ Sự việc đã xảy ra và lặp lại nhiều lần ở quá khứ.
+ Nói về kinh nghiệm hay trải nghiệm.
+ Diễn tả một hành động, sự việc kéo dài trong thì gian bao lâu.
I have never read such a good book before (Tôi chưa từng đọc quyển sách nào hay như thế trước .đây cả)
She has gone abroad for nine years (Cô ấy đi nước ngoài cũng được chín năm rồi!)
#4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
+ Kết quả của hành động trong quá khứ ảnh hưởng đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai.
+ Bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục diễn ra.
I am exhausted. I have been working for six hours (Tôi kệt sức mất. Tôi đã làm việc trong suốt .sáu tiếng đồng hồ rồi)
#5. Thì quá khứ đơn
+ Sự việc và hành động đã diễn ra ở thì gian xác định.
+ Diễn tả hành động hay thói quen thường hay xảy ra trong quá khứ.
+ Kể lại một câu chuyện đã qua.
The house was built in 1998 (Ngôi nhà được xây năm 1998).
During Roman Empire, people usually used public bathroom (Dưới thì đế chế Roman, mọi người thường sử dụng phòng tắm công cộng).
#6. Thì quá khứ tiếp diễn
+ Diễn tả hành động, sự việc xảy ra ở một thì điểm xác định trong quá khứ.
+ Sự việc, hành động đang diễn ra thì có sự kiện, hành động khác xen ngang.
+ Hành động, sự việc làm nền cho hành động, sự kiện khác diễn ra.
When I was studying, she suddenly called me (Khi tôi đang học bài, đột nhiên nghe cô ấy gọi).
#7. Thì quá khứ hoàn thành
+ Diễn tả một sự kiện, hành động xảy ra trước một sự kiện khác trong quá khứ.
When I went, she had gone out (Khi tôi đến, cô ấy đã đi ra ngoài rồi!)
#8. Thì tương lai đơn
+ Dùng để suy đoán một sự kiện, sự việc thực tế sẽ xảy ra trong tương lai.
+ Diễn tả quyết định tức thì của người nói.
+ Đưa ra giả thiết dựa trên thực tế.
The phone is ringing. That will be my mother (Điện thoại đang reo lên rồi, chắc là mẹ tớ đấy!)
I feel hungry. I will have a quick meal (Tôi thấy đói rồi, chắc phải ăn chút gì đó thôi!).
Trên đây là cách sử dụng một số thì của động từ trong tiếng Anh. Mình tin rằng bài viết của mình có thể giúp bạn “giảm bớt được cơn đau đầu” với mảng đề tài này!
CTV: Yên Tử – Blogchiasekienthuc.com