Danh từ có bao nhiêu chức năng? Đó là những loại chức năng như thế nào ? Mời bạn cùng dõi theo bài viết về chức năng của danh từ trong tiếng anh dưới đây nhé !
Danh từ được coi là từ loại phổ biến hơn cả, dùng để đặt câu hay nói cách khác danh từ có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc cấu thành nên câu nói để giao tiếp và trao đổi. Chức năng của danh từ trong tiếng Anh liệu có giống như trong tiếng Việt hay không? Bài viết tiếp sau đây sẽ giúp bạn đi trả lời câu hỏi đó nhé!
Đọc thêm:
- Làm thế nào để có một bài nói tiếng Anh hay ?
- Hướng dẫn nhận biết danh từ trong tiếng Anh, đơn giản !
- Chiến lược cải thiện kỹ năng nghe tiếng Anh tốt nhất !
Mục Lục Nội Dung
#1. Danh từ làm chủ ngữ
Ngay khi mới học tiếng Anh, chúng ta đều phải tập đặt những câu đơn giản và thường để danh từ đứng đầu. Danh từ đứng đầu có vai trò là chủ ngữ trong câu, đây được xem như chức năng dễ thực hiện nhất của danh từ.
Bạn có thể đặt câu thoải mái với kiểu danh từ đứng đầu câu như thế này miễn sao đảm bảo về mặt ngữ pháp là được. Với danh từ làm chủ ngữ có thể là danh từ chung và cũng có thể là danh từ riêng nên bạn cần lưu ý với việc sử dụng động từ số ít và số nhiều đi kèm.
#2. Danh từ làm tân ngữ trực tiếp
Tân ngữ thường đứng sau động từ trong tiếng anh. Bất kể câu nói nào trong tiếng anh cũng đều phải có tân ngữ để biểu đạt nội dung hay câu chuyện mà người nói muốn nhắn gửi tới người nghe.
Chẳng hạn như với câu “ I like eating apples” thì “apples” được coi là tân ngữ trực tiếp. Nếu trong câu chỉ có một tân ngữ duy nhất thì tân ngữ đó chính là tân ngữ trực tiếp luôn đó !
#3. Danh từ làm tân ngữ gián tiếp
Có tân ngữ trực tiếp, đương nhiên sẽ có tân ngữ gián tiếp. Trong một câu chỉ xác định được có tân ngữ gián tiếp hay không khi câu đó có hai tân ngữ.
Tân ngữ gián tiếp được coi là thành phần phụ, thành phần bổ sung có tác dụng nói rõ nghĩa cho câu.
Chẳng hạn như câu sau đây “Who gave you this book”, “you” được coi là tân ngữ gián tiếp, trong khi ấy tân ngữ trực tiếp là “this book”.
#4. Bổ sung ý nghĩa cho danh từ chính
Danh từ trong tiếng Anh đa dạng vậy đó bạn! Ngoài việc đứng đầu câu để làm chủ ngữ chính trong câu, danh từ còn có thể đứng sau động từ và thường đứng cuối câu để bổ sung ý nghĩa cho danh từ chính trước đó.
Mục đích của việc thêm các danh từ này vào phía sau để nội dung câu nói được đầy đủ và mạch lạc hơn. Giả sử trong câu “The letter is an invitation”, “an invitation” được xem là danh từ có tác dụng bổ sung ý nghĩa cho “the letter”.
#5. Bổ sung ý nghĩa cho tân ngữ
Chức năng bổ sung ý nghĩa cho tân ngữ của danh từ có thể không hiếm gặp nhưng chúng ta thường không nhận ra do không để ý. Tân ngữ mình muốn đề cập với bạn ở đây là tân ngữ trực tiếp và danh từ khi đứng sau tân ngữ này có vai trò bổ sung ý nghĩa cho tân ngữ đó.
Chẳng hạn với câu “She made the letter an invitation”, “an invitation” đang thêm thông tin cho tân ngữ “the letter” để người đọc hiểu rằng lá thư này không phải là lá thư xin lỗi, hay lá thư cảm ơn mà là một lá thư mời dự tiệc chẳng hạn.
#6. Đồng vị ngữ
Đồng vị ngữ tưởng chừng là một cụm từ khó hiểu thế nhưng mình tin rằng sau khi bạn xem xong ví dụ dưới đây sẽ hiểu nhanh thôi.
The gift is for Mr. Hoang, my friend
“my friend” chính là đồng vị ngữ với “Mr. Hoang” để người nghe hiểu rằng món quà đó là để “tôi tặng bạn tôi” chứ không phải là mang tặng ai khác.
#7. Danh từ dùng để xưng hô
Danh từ xưng hô trong tiếng Anh gọi là Vocative, rất dễ sử dụng. Y hệt như trong tiếng Việt bạn gọi tên một ai đó, thường là tên riêng, danh từ chỉ người, dùng trong văn nói.
Chẳng hạn như câu “ Kate, what are you doing?”, “Kate” được coi là danh từ tên riêng dùng để xưng hô.
Trên đây là nội dung về vai trò của danh từ mà mình đã thống kê được sau quá trình học tập và nghiên cứu bộ môn tiếng Anh.
Mình hi vọng rằng bạn có thể nhận biết chức năng của danh từ trong tiếng Anh một cách dễ dàng qua bài viết vừa rồi.
Chúc các bạn học tập tốt với môn Tiếng Anh !
CTV: Yên Tử – Blogchiasekienthuc.com