Tổng hợp các đoạn văn trong tiếng Anh để phân tích văn bản, và cũng là để xác định được cấu trúc cho bài viết. Các bạn hãy cùng mình tìm hiểu xem có bao nhiêu kiểu đoạn văn trong Tiếng Anh qua vài viết dưới đây nhé!
Khi lên Đại học các bạn sẽ thấy được kỹ năng viết trong Tiếng Anh được chú trọng nhiều hơn như thế nào. Trước khi luyện viết các bài văn dài thì chúng ta đều được học viết các đoạn văn ngắn trước tiên. Sau đó mới tăng dần lever lên.
Trong tiếng Việt có các đoạn văn tự sự, miêu tả, biểu cảm, chứng minh, nghị luận….còn trong tiếng Anh thì sao? Để biết câu trả lời thì mời các bạn theo dõi bài viết tìm hiểu về các đoạn văn trong tiếng Anh qua bài viết tiếp sau đây nha!
Đọc thêm:
- Danh từ trong Tiếng Anh có những chức năng gì ?
- Hướng dẫn cách phân loại danh từ trong Tiếng Anh
- Hướng dẫn viết một bài văn trong tiếng Anh chuẩn nhất
Mục Lục Nội Dung
- #1. Đoạn văn tường thuật, văn kể chuyện (Narrative paragraph)
- #2. Đoạn văn mô tả trong tiếng Anh (Descriptive paragraph)
- #3. Đoạn văn miêu tả một quá trình hay một công đoạn (Process paragraph)
- #4. Đoạn văn so sánh, đối chiếu (Comparison/Contrast paragraph)
- #5. Đoạn văn định nghĩa (Definition paragraph)
#1. Đoạn văn tường thuật, văn kể chuyện (Narrative paragraph)
Đoạn văn tường thuật trong tiếng Anh yêu cầu người viết kể về các câu chuyện đã xảy ra trong quá khứ, có thể là câu chuyện của bản thân hoặc của một ai đó.
Với dạng đoạn văn này thường tập trung vào việc trình bày logic và hệ thống theo trình tự thời gian, sự việc nào diễn ra trước, sự việc nào diễn ra sau.
Một số từ và cụm từ chỉ thời gian thường dùng ở đoạn văn kể chuyện tiếng Anh như: first, next, later, finally, meanwhile, now, soon, at last, after a while, after that, in the afternoon, the next day…
Các câu hay các ý trong đoạn được liên kết với nhau nhờ các liên từ nối quen thuộc như: and, but, or, so.
#2. Đoạn văn mô tả trong tiếng Anh (Descriptive paragraph)
Đoạn văn mô tả trong tiếng Anh cũng giống như đoạn văn miêu tả trong tiếng Việt.
Người viết thường sử dụng nhiều hơn các tính từ để miêu tả một sự vật, làm cho cho người đọc hiểu được sự vật này trông ra làm sao, mùi vị và âm thanh như thế nào, được đặt ở đâu, khi nào và cũng có đôi chút cảm xúc của người viết.
Với đoạn văn mô tả có một số dấu hiệu để nhận biết khi xuất hiện các từ hay cụm từ như: at the top of, in the center of, in front of, behind, inside, between, next to, in back of, across, below.
#3. Đoạn văn miêu tả một quá trình hay một công đoạn (Process paragraph)
Với đoạn văn miêu tả một quá trình hoặc một công đoạn thường yêu cầu người viết tập trung vào việc trả lời cho câu hỏi làm sao, làm như thế nào, theo cách nào (How to)
Chẳng hạn như làm sao để làm một cái bánh mì, làm sao để cho mèo uống thuốc, làm sao để chi tiêu hợp lý với ngân sách hạn hẹp, làm sao để thực hiện ước mơ, làm sao để xin việc thành công.
Cũng giống như đoạn văn tường thuật, đoạn văn miêu tả cũng sử dụng các từ hay cụm từ chỉ thời gian, trình tự thường thấy như: first, then, now, after that, meanwhile, the first step, the next step, after three minutes,…
#4. Đoạn văn so sánh, đối chiếu (Comparison/Contrast paragraph)
Đây là dạng đề viết đoạn văn thường thấy trong tiếng Anh, yêu cầu người viết trình bày về sự giống và khác nhau của vấn đề được nêu ra trong bài. Cách trình bày đoạn văn so sánh, đối chiếu được thực hiện linh hoạt và khéo léo tùy thuộc theo sở thích và cách sắp xếp của người viết.
Có thể viết điểm giống và khác nhau của cả hai vấn đề (blog paragrah) hay chia nhỏ từng ý rồi chỉ ra điểm giống và khác nhau của hai vấn đề (point-by-point paragraph).
Người viết cần sử dụng các liên từ nối để giúp cho bài văn được trôi chảy và mạch lạc. Một vài liên từ nối và cấu trúc câu thường thấy như: similarly, likewise, also, too, and…….(too), just as, equal, the same, like, both……..and, not only…….but also.
#5. Đoạn văn định nghĩa (Definition paragraph)
Đoạn văn định nghĩa giúp người đọc hình dung ra tính chất, đặc điểm của một vấn đề, một khái niệm, một nét đặc trưng trong văn hóa,…
Chẳng hạn như định nghĩa về lòng dũng cảm, định nghĩa về cây cảnh, cây bonsai, định nghĩa về nghệ thuật cắm hoa Ikebana của người Nhật. Dạng đoạn văn như thế này thường sử dụng các đại từ quan hệ là chủ yếu bao gồm who, that, which, whom.
Trên đây là một vài đoạn văn trong tiếng Anh có liên quan mật thiết tới kỹ năng viết.
Hi vọng thông tin mà mình chia sẻ với các bạn ngày hôm nay có thể giúp bạn tổng hợp được nội dung về các dạng viết đoạn văn tiếng Anh cho kỳ thi sắp tới!
Chúc các bạn thành công !
CTV: Yên Tử – Blogchiasekienthuc.com